Visa 485 Úc là gì và cơ hội ở lại dành cho sinh viên

Theo chương trình mới của Úc, Regional Program – hướng tới việc phát triển đô thị hóa tại các vùng sâu xa (Regional), những học sinh quốc tế lựa chọn học tập tại các vùng này sẽ được nhận visa 485 sau khi tốt nghiệp mà không cần thư mời làm việc.

Bên cạnh visa được ưu tiên, chi phí sinh hoạt tại các khu vực này cũng rất hợp lý so với mặt bằng chung của Úc, chỉ từ 17.000 AUD/năm (tại các thành phố như Sydney hay Melbourne chi phí sinh hoạt là 21.000 AUD/năm trở lên). Các trường Đại học thuộc khu vực này cũng có chi phí học tập hợp lý, chất lượng giảng dạy nổi tiếng với danh tiếng và xếp hạng ngày càng tăng trên bản đồ thế giới.

Visa 485 Úc
Tìm hiểu visa 485 Úc cùng Á Châu

Tìm hiểu visa 485 là gì?

Visa 485 còn được gọi là TR (Temporary Resident), là thị thực tạm thời được cấp cho sinh viên mới tốt nghiệp tại các trường cao đẳng, đại học tại Úc. Du học sinh được cấp visa 485 được phép lưu trú tại đất nước này từ 18 tháng – 4 năm tùy thuộc vào trình độ được cấp bởi các cơ đào tạo của Úc.

Có những loại visa 485 nào?

Hiện nay visa 485 gồm có 2 loại như sau:

Graduate work stream: Visa có thời hạn 18 tháng dành cho du học sinh tốt nghiệp các khóa đào tạo nghề.

Post Study Work stream: Visa có thời hạn từ 2 – 4 năm dành cho du học sinh có visa du học đầu tiên được cấp sau ngày 5/11/2011.

Thời gian lưu trú visa thường trú 485 – Post Study Work stream

  • Cử nhân (gồm cả cử nhân đại học và bằng danh dự): 2 năm
  • Thạc sĩ: 2 năm
  • Thạc sĩ nghiên cứu: 3 năm
  • Tiến sĩ: 4 năm

Trong thời gian visa 485 có hiệu lực, bạn phải tìm việc làm hoặc nộp đơn xin học tiếp, đây là bước đệm quan trọng để chuẩn bị hồ sơ xin định cư lâu dài tại Úc.

Điều kiện Visa 485

Visa 485 – Graduate Work Stream: 

  • Thời điểm nạp đơn nhỏ hơn 50 tuổi.
  • Học xong 2 năm tại Úc tính từ lúc hoàn tất khóa học.
  • Hoàn thành chứng chỉ Diploma, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ được 6 tháng trở lên.
  • Được đề cử 1 trong ngành nghề nằm trong Danh sách định cư trung & dài hạn (MLTSSL).
  • Khóa học có liên quan về nghề nghiệp đang được đề cử
  • Hoàn thành kiểm tra đánh giá kĩ năng (Skill Assessment) ngành/nghề.
  • Tiếng Anh: 6.0 IELTS.
  • Visa du học còn hạn trong vòng 6 tháng.

Visa 485 – Post-study Work Stream:

  • Thời điểm nạp đơn nhỏ hơn 50 tuổi.
  • Nộp đơn xin visa du học lần đầu phải sau ngày 5/11/2011
  • Hoàn thành khóa học 2 năm ở Úc Cử nhân trở lên.
  • Có bằng Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ đã được 6 tháng.
  • Từ ngày học xong khóa học trong vòng 6 tháng phải có visa du học.
  • Tiếng Anh: 6.0 IELTS (tối thiểu 5.0 cho mỗi kĩ năng) hoặc có passport một trong số các quốc gia sau Mỹ, Canada, Anh, NewZealand.

Loại visa 485 nào hợp với bạn?

Nếu muốn biết loại visa 485 nào hợp với bạn, chúng ta phải dựa theo bằng cấp mà bạn đang có.

Graduate Work Stream: yêu cầu có bằng tối thiểu là Diploma, kết thúc khóa học tối thiểu 2 năm. Ngành học còn phải có sự liên quan đến công việc được đề cử. Đồng thời vượt qua thành công bài đánh giá tay nghề (Skill Assessment).

Post-study Work Stream: đơn giản hơn với yêu cầu trình độ tối thiểu là cử nhân. Không trải qua yêu cầu đánh giá tay nghề (Skill Assessment), không cần đề cử ngành nghề nằm trong danh sách tay nghề định cư tại Úc (MLTSSL).

————————–

Những trường Đại học chất lượng trong các vùng Regional này có thể kể đến như: Đại học Flinders, Đại học Tasmania, Đại học Newcastle, Đại học Wollongong và Đại học Central Queensland.

trường đại học Flinders, Flinders university, du học úc
Đại học Flinders tại Nam Úc

ĐẠI HỌC FLINDERS

* Học phí:
– Chương trình Foundation: 24.300 AUD/8 tháng – 33.000 AUD/12 tháng
– Cử nhân: 29.200 AUD/năm
– Dự bị thạc sỹ kinh doanh: 10.200 AUD/4 tháng – 18.800 AUD/8 tháng
– Thạc sỹ: 34.000 AUD/năm

* Điều kiện đầu vào:
– Foundation: IELTS 5.0 (5.0)
– Bachelor & Master: từ IELTS 6.0
– Học sinh được phép học tối đa 20 tuần tiếng anh trước khóa chính nếu IELTS thấp hơn yêu cầu đầu vào.

* Lĩnh vực đào tạo nổi tiếng: ngành Kỹ thuật và thiết kế, ngành về sức khỏe, ngành kinh doanh và kinh tế.

* Ưu điểm: tốc độ xét hồ sơ nhanh, chỉ cần chứng minh sổ tiết kiệm, không phỏng vấn. Học sinh tốt nghiệp trung học VN được nhận thẳng vào năm 1 đại học không cần qua Pathway.

* Nhược điểm: học sinh cần viết tay GTE cẩn thận.

Đại học Tasmania UTAS, du học úc 2020
Trường Đại học Tasmania

ĐẠI HỌC TASMANIA

* Học phí:
– Chương trình Foundation: 20.700 AUD/9 tháng
– Cử nhân: 27.500 AUD/năm
– Thạc sỹ: 30.750 AUD/năm

* Điều kiện đầu vào:
– Foundation: IELTS 5.5 (5.0)
– Cử nhân: IELTS 6.0 – 7.0
– Thạc sỹ: IELTS 6.5 -7.5
– Học sinh được phép học tối đa 20 tuần tiếng anh trước khi vào khóa chính nếu IELTS thấp hơn yêu cầu đầu vào của khóa học.

* Ưu điểm: top 18 trường Đại học hàng đầu Úc và top 300 toàn thế giới. Là trường đại học level 1 không phải chúng minh tài chính với đại sứ quán, học bổng nhiều và dễ đạt.

* Nhược điểm: xét hồ sơ lâu. GTE xét chặt chẽ. Các yếu tố chính khi xét GTE: gap year, GPA, IELTS, High risk areas… nếu học sinh vướng các yếu tố này, hồ sơ sẽ xét lâu hơn và có thể bị từ chối.

trường đại học Newcastle
The University of Newcastle, Australia

ĐẠI HỌC NEWCASTLE

* Học phí:
– Chương trình Foundation: 15.000 AUD/9 tháng
– Cao đẳng: 20.210 AUD/8 tháng – 23.930 AUD/12 tháng
– Cử nhân: 28.400 AUD/năm
– Thạc sỹ: 27.000 AUD/năm

* Điều kiện đầu vào:
– Foundation: IELTS 5.0 (4.5) – 5.5 (5.0)
– Cao đẳng: IELTS 5.5 – 6.0
– Cử nhân: IELTS 6.0
– Thạc sỹ: IELTS 6.5

* Ưu điểm: top 214 thế giới và top 10 trường hàng đầu tại Úc (QS World University Rankings). Có nhiều chuyên ngành đặc biệt dễ tuyển sinh: kiến trúc (không cần Portfolio), kỹ sư xây dựng, MBA không yêu cầu kinh nghiệm hay GMAT ( 4-6 tuần thực tập hưởng lương), các ngành công nghệ thông tin và an ninh mạng, thạc sỹ IT không cần kinh nghiệm hay background. Hồ sơ có thể giải trình với Admision nhanh chóng. Phần lớn không cần chứng mình thu nhập.

* Nhược điểm: chưa quen thuộc với sinh viên Việt Nam.

Giới thiệu thành phố Wollongong - Úc
Đại học Wollongong

ĐẠI HỌC WOLLONGONG

* Học phí:
– Chương trình Foundation: 22.320 AUD/2 kỳ – 30.600 AUD/3 kỳ
– Cử nhân: 29.616 AUD/năm
– Thạc sỹ: 34.614 AUD/năm

* Điều kiện đầu vào:
– Foundation: IELTS 5.5
– Cử nhân: IELTS 6.0 (5.5)
– Thạc sỹ: IELTS 6.5 (6.0)

* Ưu điểm: tốc độc xét hồ sơ nhanh, đang cần sinh viên Việt Nam nên khá dễ chịu. GTE xét không quá chặt.

* Nhược điểm: hơi xa Sydney, ít được lựa chọn

central queensland university
Đại học Central Queensland University (CQU)

ĐẠI HỌC CENTRAL QUEENSLAND (CQU)

* Học phí:
– Dự bị (văn bằng): 12.600 AUD/2 học kì
– Cử nhân: 25.584 AUD/năm
– Thạc sỹ: 26.736 AUD/năm

* Điều kiện đầu vào:
– Dự bị (văn bằng): IELTS 5.5 (5.0)
– Cử nhân: IELTS 6.0
– Thạc sỹ: IELTS 6.5

* Ưu điểm: top 2% trường đại học hàng đầu thế giới (Times Higher Education), xét hồ sơ nhanh, nhiều kỳ nhập học, học bổng tự động xét, nhiều campus, các ngành học chủ yếu liên quan đến Business, Management, Finance, Accounting… Phần lớn không phải chứng minh thu nhập.

* Nhược điểm: có thể bị phỏng vấn khi xét GTE

Quý Phụ huynh / Học sinh muốn tìm hiểu thêm thông tin về visa 485, cũng như cách thức xin visa du học Úc mới nhất. Xin vui lòng liên hệ với Công ty du học Á Châu để được tư vấn miễn phí.

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x