Ngành nghề ưu tiên định cư Úc có vai trò quan trọng đáp ứng nhu cầu nhân lực và thúc đẩy phát triển kinh tế. Tạo ra sự cạnh tranh và tăng hiệu quả công việc. Các việc làm trong danh sách ngành nghề ưu tiên là một trong các yếu tố quan trọng quyết định khả năng được cấp visa định cư.

Mục lục
Lợi ích khi chọn ngành nghề ưu tiên
Cơ hội visa cao hơn ví dụ như visa định cư tay nghề như subclass 189, 190, hoặc 491.
Tiếp nhận các hỗ trợ từ chính phủ nhờ sự quan tâm và nhận hỗ trợ nhiều hơn từ chính phủ như y tế, giáo dục, hay công nghệ.
Cơ hội việc làm cao hơn dành cho các sinh viên sau khi tốt nghiệp hoặc là làm việc tại Úc.
Thu nhập cao – các ngành trong danh sách ưu tiên thông thường có các nhu cầu nhân lực cao, các ngành này thường yêu cầu trình độ hoặc kinh nghiệm. Chẳng hạn như lương trung bình của y tá $80,000 – $110,000 AUD/năm.
Đặc điểm
Căn cứ theo từng bang
Tại Úc, mỗi bang có các ngành nghề riêng, quy định riêng khi tuyển dụng để dựa theo tình hình thực tế và nhu cầu tùy vùng. Chúng tôi sẽ minh họa cho bạn dễ hiểu hơn, bang Victoria ưu tiên nhiều hơn vào công nghệ và y tế. Trong khi bang Queensland lại tập trung ngành nghề chính vào lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng.
Trong khi đó Bắc Úc tập trung vào các ngành về khai khoáng và giáo dục.
Các ngành đang thiếu nhân lực
Tại Úc thông thường có 3 ngành đang hụt lao động, bạn nên cân nhắc:
Y tế và chăm sóc cộng đồng:
Theo Báo cáo từ National Skills Commission (2023) cho thấy Úc cần đến 85,000 y tá đến năm 2027. Chủ yếu là các bác sĩ, y tá và nhân viên chăm sóc người già.
Công nghệ thông tin
Dựa vào báo cáo của ACS Digital Pulse Report 2022, ngành công nghệ thông tin ở Úc hàng năm cần hơn 60,000 chuyên gia, tập trung vào các kỹ sư phần mềm, chuyên gia an ninh mạng.
Xây dựng và kỹ thuật
Tập trung phần lớn vào việc xây dựng các hạ tầng đô thị, hay nhà ở cho người dân,
Nhóm ngành có khả năng định cư cao ở Úc
Tập trung vào 5 nhóm ngành nghề chính và có sự quan trọng với nền kinh tế của Úc đó là: công nghệ thông tin, giáo dục, y tế – điều dưỡng, kỹ sư và tư vấn tâm lý – xã hội.
Danh sách tạo ra từ Ủy ban Kỹ năng Quốc gia – National Skills Commission Úc.
Các ngành nghề ưu tiên định cư Úc
Chính phủ Úc phân chia các ngành này tạo thành các nhóm khác nhau.

Trung và dài hạn (MLTSSL)
Mục đích đó là đáp ứng các nhu cầu lao động lâu dài, phù hợp với các Visa 189, Visa 190, và Visa 491.
Một số ngành nghề phổ biến phù hợp đó là Bác sĩ đa khoa, Kỹ sư dân dụng, Giáo viên trung học.
Tay nghề ngắn hạn (STSOL)
Phù hợp với các ngành nghề đào tạo ngắn, phục vụ trong thời gian vài năm. Visa tạm thời như Visa 482 (Temporary Skill Shortage Visa).
Một số ngành nghề thường gặp như là đầu bếp, marketing, quản lý nhà hàng, thợ làm bánh, nhân viên chăm sóc trẻ em và người già, thợ mộc…
Nghề nghiệp khụ vực (ROL)
Regional Occupation List (ROL) bao gồm các ngành nghề dành riêng cho các vùng Regional Areas. Mục đích chính là tạo sự đồng đều và thúc đẩy sự phát triển kinh tế trên toàn quốc.
Các loại visa phù hợp Visa 491: Skilled Work Regional, visa 494: Skilled Employer Sponsored Regional.
Thời gian của visa không quá dài từ 3–5 năm tại khu vực khác nhau.
Các nghề nghiệp ưu tiên phổ biến ở khu vực này:
- Nhân viên chăm sóc người già
- Y tá nông thôn
- Chuyên viên vật lý trị liệu
- Giáo viên mầm non
- Thợ sửa ống nước
- Thợ làm tóc
Nghề nghiệp có kĩ năng (SOL)
Đáp ứng nhu cầu lao động giá trị cao tại Úc trên toàn quốc. Tạo điều kiện cho người lao động quốc tế định cư lâu dài tại Úc qua các loại visa tay nghề. Đặc biệt hỗ trợ các vùng tại khu vực Regional Areas tạo sự phát triển đồng đều trên toàn quốc.
Một số ngành nghề có kĩ năng (SOL) trong y tế như Bác sĩ đa khoa, Y tá đã đăng ký. Trong ngành kỹ thuật như Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư cơ khí. Đối với ngành IT như cần các vị trí Chuyên gia phân tích hệ thống, nhà phát triển phần mềm.
Chi tiết 44 ngành ưu tiên định cư ở Úc 2025 (The Priority Migration Skilled Occupation List – PMSOL)
STT | Các ngành ưu tiên định cư ở Úc |
1 | Giám đốc điều hành – Chief Executive or Managing Director |
2 | Quản lý dự án xây dựng – Construction Project Manager |
3 | Kế toán tổng hợp – Accountant (General) |
4 | Kế toán quản lý – Management Accountant |
5 | Kế toán thuế – Taxation Accountant |
6 | Kiểm toán độc lập – External Audito |
7 | Kiểm toán nội bộ – Internal Audito |
8 | Kiểm sát viên – Surveyor |
9 | Kỹ thuật viên vẽ bản đồ – Cartographer |
10 | Nghiên cứu viên các chiều không gian – Other Spatial Scientist |
11 | Kỹ sư xây dựng – Civil Engineer |
12 | Kỹ sư địa kỹ thuật – Geotechnical Engineer |
13 | Kỹ sư kết cấu – Structural Engineer |
14 | Kỹ sư vận tải – Transport Engineer |
15 | Kỹ sư điện – Electrical Engineer |
16 | Kỹ sư cơ khí – Mechanical Engineer |
17 | Kỹ sư khai thác (trừ dầu khí) – Mining Engineer (excluding Petroleum) |
18 | Kỹ sư dầu khí – Petroleum Engineer |
19 | Nhà khoa học thí nghiệm y học – Medical Laboratory Scientist |
20 | Bác sĩ thú y – Veterinarian |
21 | Dược sĩ bệnh viện – Hospital Pharmacist |
22 | Dược sĩ công nghiệp – Industrial Pharmacist |
23 | Dược sĩ bán lẻ – Retail Pharmacist |
24 | Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình – Orthotist or Prosthetist |
25 | Bác sĩ đa khoa – General Practitioner |
26 | Bác sĩ quân y – Resident Medical Officer |
27 | Bác sĩ tâm lý – Psychiatrist |
28 | Bác sĩ – Medical Practitioners nec |
29 | Nữ hộ sinh – Midwife |
30 | Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi – Registered Nurse (Aged Care) |
31 | Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu – Registered Nurse (Critical Care and Emergency) |
32 | Y tá chính quy mảng y tế – Registered Nurse (Medical) |
33 | Y tá chính quy sức khỏe tâm thần – Registered Nurse (Mental Health) |
34 | Y tá chính quy sức ngoại phẫu – Registered Nurse (Perioperative) |
35 | Y tá chính quy – Registered Nurses nec |
36 | Chuyên gia đa phương tiện – Multimedia Specialist |
37 | Lập trình viên phân tích – Analyst Programmer |
38 | Lập trình viên phát triển – Developer Programmer |
39 | Kỹ sư phần mềm – Software Engineer |
40 | Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng – Software and Applications Programmers nec |
41 | Chuyên viên bảo mật công nghệ thông tin và truyền thông – ICT Security Specialist |
42 | Cán bộ công tác xã hội – Social Worker |
43 | Người lập kế hoạch bảo trì – Maintenance Planner |
44 | Đầu bếp – Chef |
Tham khảo thông tin khác: