Tiểu bang New South Wales nổi tiếng với khí hậu ôn hòa và có nhiều trường đại học chất lượng, khi du học Úc bang New South Wales bạn sẽ hưởng khá nhiều chính sách, học bổng từ các trường hỗ trợ. Cụ thể thế nào? Xem ngay bài viết của chúng tôi.
Mục lục
Lý do du học Úc bang New South Wales (NSW)?
Vị trí
Bang New South Wales vị trí tại Đông Nam Úc, tiểu bang đông dân và đa dạng văn hóa, bang cũng nằm trong danh sách những nơi có chất lượng sống tốt nhất trên thế giới, tại đây có nền giáo dục tiên tiến, chương trình đào tạo thiết kế riêng biệt dựa trên nhu cầu thực tếvà phù hợp với thế mạnh của bang.
Giáo dục chất lượng
Tại New South Wales có hệ thống giáo dục lâu đời và nổi tiếng gồm có nhiều trường Đại học danh tiếng mà chắc hẳn bạn cũng từng nghe qua như Đại học New South Wales, Đại học Newcastle, Đại học Western Sydney, Đại học Wollongong, Đại học New England, Đại học Charles Sturt,… các trường này mang đến những chương trình đa dạng và nhiều ngành nghề khác nhau, đồng nghĩa với danh tiếng đó là những bằng cấp giá trị trên phạm vi toàn cầu, tạo điều kiện làm việc tại Úc và nhiều nơi trên thế giới. Các sinh viên còn có cơ hội tiến hành xin định cư, với các ngành nằm trong danh sách SOL (Skill Occupation List) – ưu tiên định cư tại Úc.
Việc làm thêm
Thành phố Sydney nổi tiếng và hiện đại, thủ phủ của bang New South Wales, thành phố có nhu cầu về việc làm thêm nhiều. Sinh viên theo quy định được làm thêm không quá 40 giờ/2 tuần.
Việc làm thêm mang lại cho du học sinh Úc mức thu nhập khoảng từ 100 – 1500 AUD/tháng, các công việc chủ yếu cho sinh viên làm thêm như bồi bàn, phụ bếp, phục vụ quán ăn…các công việc này thường part-time vì vậy ít được kí hợp đồng do đó mà bạn ít được hưởng những quyền cơ bản của người lao động. Có rất nhiều công việc cho bạn thoải mái chọn lựa theo thời gian rảnh rỗi, nếu có trình độ Tiếng Anh chắc chắn thu nhập sẽ cao hơn.
Việc làm sau tốt nghiệp
Du học sinh đã tốt nghiệp khóa học nghề, đại học, thạc sĩ theo quy định sẽ được phép ở lại Úc 2 năm với thu nhập tối thiểu khoảng 35.000 AUD/năm. Sinh viên sau khi đã đủ các điều kiện định cư theo quy định của chính phủ Úc nộp đơn xin định cư lâu dài. Nếu bạn có dự định làm việc tại Sydney có các công việc đa dạng nhưng sẽ cạnh tranh, bởi đây là thành phố lớn, đông dân cư các công việc thường dựa rất nhiều vào năng lực.
Ưu tiên cho người phụ thuộc sinh viên
Với những sinh viên khi du học Úc có người phụ thuộc đi cùng được cho phép làm thêm theo quy định bằng số giờ của sinh viên đó là 20 giờ/1 tuần, các kì nghỉ được làm toàn thời gian tùy ý.
Riêng sinh viên học Thạc sĩ người phụ thuộc được phép làm thêm toàn thời gian nhằm trang trải thu nhập, đây chính là các ưu đãi từ chính sách của bang New South Wales dành cho những du học sinh & người thân.
Khí hậu
Tiểu bang New South Wales khí hậu khô cằn. Mùa đông nhiệt độ tuy xuống thấp nhưng nhiệt độ không dưới 10 độ C. Vào mùa hè có thể lên đến khoảng 38 – 40 độ C. Nhìn chung thời tiết lại không quá khắc nghiệt
Dù là tiểu bang nhưng khí hậu chia ra rõ rệt phía Bắc và Nam, nửa phía Bắc New South Wales có khí hậu nóng ẩm mùa hè và ôn hòa vào mùa đông. Còn phía Nam lại có thời tiết nóng hơn cả mùa đông và mùa hè.
Các trường lớn tại bang New South Wales
- The University of Sydney
- Macquarie University
- University of Wollongong
- Western Sydney University
- The University of New South Wales
- Blue Mountains International Hotel Management School
- Torrens University Australia
- University of Technology Sydney
- International College of Management
- Australian Catholic University
- University of Newcastle
- Western Sydney University
Chi phí sinh hoạt
Tham khảo bảng chi phí sinh hoạt hàng tháng dành cho sinh viên:
Chi phí đi lại | ||
1 | Vé một chiều (Giao thông địa phương) | 5.00 A$ |
2 | Thẻ hàng tháng (Giá thông thường) | 217.39 A$ |
3 | Taxi Start (Giá cước thông thường) | 5.00 A$ |
4 | Taxi 1km (Giá cước thông thường) | 2.80 A$ |
5 | Taxi chờ 1 giờ (Giá cước thông thường) | 60.00 A$ |
6 | Xăng (1 lít) | 2.05 A$ |
Chi phí các tiện ích (Theo tháng) | ||
1 | Cơ bản (Điện, Sưởi, Làm mát, Nước, Rác) | 252.52 A$ |
2 | 1 phút. giá cước di động trả trước | 0.88 A$ |
3 | Internet | 84.03 A$ |
Chi phí thể thao và giải trí | ||
1 | Câu lạc bộ thể hình (1 người) | 91.18 A$ |
2 | Tiền thuê sân tennis (1 giờ vào cuối tuần) | 25.69 A$ |
3 | Rạp chiếu phim, Phát hành quốc tế, 1 chỗ ngồi | 24.00 A$ |
Chi phí chăm sóc trẻ em | ||
1 | Mầm non (hoặc Mẫu giáo) | 2,551.67 A$ |
2 | Trường tiểu học quốc tế (năm) | 24,323.68 A$ |
Sắm đồ (Quần áo và giày dép) | ||
1 | 1 chiếc quần jean | 123.34 A$ |
2 | 1 Váy mùa hè trong chuỗi cửa hàng | 85.02 A$ |
3 | 1 đôi giày chạy bộ Nike | 176.06 A$ |
4 | 1 Đôi Giày Công Sở Da Nam | 200.90 A$ |
Tiền thuê căn hộ mỗi tháng | ||
1 | Căn hộ (1 phòng ngủ) tại Trung tâm TP. | 2,920.62 A$ |
2 | Căn hộ (1 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm | 2,116.40 A$ |
3 | Căn hộ (3 phòng ngủ) tại Trung tâm TP. | 5,946.11 A$ |
4 | Căn hộ (3 phòng ngủ) Bên ngoài Trung tâm | 3,671.33 A$ |
Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên có cơ hội làm việc trong các ngành ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, công nghệ thông tin, xây dựng và bất động sản…với mức lương cao. Tại New South Wales còn là nơi có nhiều văn phòng, trụ sở các công ty lớn như Intel, Cisco Systems, American Express, Yahoo, IBM, Philips, Optus, Macquarie Group, David Jones, Pfizer, Boeing, Merck & Co, Rolls- Royce.
5 lính vực có mức lương cao:
- Chăm sóc sức khỏe
- Chuyên ngành Luật
- Kinh doanh và Tài chính
- Chuyên ngành Kiến trúc
- Chuyên ngành xây dựng
Top 5 các vị trí có mức lương trung bình tính theo năm:
- Quản lý ngân hàng: 256.000AUD
- Luật sư: 272.000AUD
- Bác sĩ nội khoa: 333.000AUD
- Phán xét: 336.000AUD
- Bác sĩ phẫu thuật: 400.000AUD
Hy vọng với những thông tin của du học Á Châu về du học Úc bang New South Wales sẽ giúp quý phụ huynh và sinh viên có thêm các thông tin quan trọng, chuẩn bị lộ trình du học phù hợp nhất!